HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP THEO NGHỊ ĐỊNH 78/2013/NĐ-CP NGÀY 17/7/2013 VÀ THÔNG TƯ 08/2013-TTCP NGÀY 31/10/2013VĂN BẢN ĐÃ HUYỆN ỦY BAN HÀNH1. Quy định 06-QĐ/HU ngày 22 tháng 6 năm 2017Nội dung:
Kê khai.Công khaiGửi và lưu giữHướng dẫn kê khai:
Đối tượng kê khaiTrình tự, thủ tục thực hiện việc kê khai Kê khai theo Phụ lục 02 của Thông tư 08/2013-TTCP.A.Hướng Dẫn Kê KhaiI. Đối tượng Kê khai:1. Người có chức vụ: – Cán bộ, công chức từ Phó trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên và người được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 trở lên) trong cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức, đơn vị khác được giao biên chế và có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước.I.Đối tượng Kê khai:
2. Công chức, viên chức không giữ chức vụ nhưng được bố trí thường xuyên làm các công việc sau: a. Quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước: + Phân bổ ngân sách. + Kế toán. + Mua sắm công.b. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan. (Chi tiết Khoản 9, Điều 1 TT 08)
II.Trình tự, thủ tục thực hiện việc kê khai
Tiến hành kê khai.Kê khai:Kiểm tra và chỉnh sửa.4. Các mốc thời gian trong việc kê khai.1.Tiến hành kê khai.
*Người phụ trách công tác KKTS: Tiến hành chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm:a. Tham mưu ban hành Kế hoạch kê khai tài sản, thu nhập nămb. Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai, trình người đứng đầu cơ quan phê duyệt. c. Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến đơn vị trực thuộc (đến đối tượng kê khai)d. Gửi mẫu Bản kê khai, hướng dẫn và yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập2. Kê khai:
*Người kê khai:Thực hiện kê khai trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai+ Nộp 01 bản về bộ phận phụ trách KKTS + Lưu cá nhân 01 bản.3. Kiểm tra và chỉnh sửa.
– Bộ phận phụ trách công tác kê khai tiếp nhận, kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai. – Chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
4. Các mốc thời gian trong việc kê khai– Thực hiện việc kê khai bắt đầu chậm nhất 30 tháng 11 hàng năm.– Việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. – Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.– Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.B. Hướng Dẫn Kê KhaiIII. Kê khai theo mẫu Phụ lục 02 của Thông tư 08/2013-TTCP. (Xem mẫu Kê khai)III. Kê khai theo mẫu Phụ lục 02 của Thông tư 08/2013-TTCP.
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNGPHẦN 2: THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢNPHẦN 3: GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP III. Kê khai theo mẫu Phụ lục 02 của Thông tư 08/2013-TTCP*Lưu ý: Kê khai tài sản, thu nhập:
– Đánh máy cho tất cả bản kê khai.– Viết rõ ràng, chi tiết, không viết tắt.PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
*Lưu ý: Họ và tên: Ghi đầy đủ bằng chữ in hoa.1. Người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên:……………Năm sinh:………– Chức vụ/chức danh công tác:………………– Cơ quan/đơn vị công tác:…………………– Hộ khẩu thường trú:………………………– Chỗ ở hiện tại:…………………………Ví dụ kê khai:
1. Người kê khai tài sản, thu nhập– Họ và tên: NGUYỄN VĂN A . Năm sinh 1970– Chức vụ/chức danh công tác: chuyên viên Thanh tra.– Cơ quan/đơn vị công tác : Thanh tra huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.– Hộ khẩu thường trú : Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.– Chỗ ở hiện tại : Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
– Họ và tên:……………………Năm sinh:……– Chức vụ/chức danh công tác:………………– Cơ quan/đơn vị công tác:…………………– Hộ khẩu thường trú:……………………Chỗ ở hiện tại:…………………………
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập* Hướng dẫn:Nếu không có thì giữ lại phần tiêu đề và ghi “không có”– Ghi rõ ràng là vợ hay chồng của người kê khai không giữ nguyên cụm từ: “Vợ hoặc chồng”Ví dụ kê khai 1:2. Vợ của người kê khai tài sản, thu nhập– Họ và tên:NGUYỄN THỊ B. Năm sinh:1973– Chức vụ/chức danh công tác : Giáo viên– Cơ quan/đơn vị công tác : Trường tiểu học thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.– Hộ khẩu thường trú: Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.– Chỗ ở hiện tại: Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.Ví dụ kê khai 2:
2. Vợ của người kê khai tài sản, thu nhập: không có.3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:– Họ và tên:……………………………– Ngày, tháng, năm sinh:………………– Hộ khẩu thường trú:……………………– Chỗ ở hiện tại:…………………………b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)* Hướng dẫn Kê khai:– Người chưa đủ mười tám tuổi là người chưa thành niên (Điều 18 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định)– Con thành niên thì không kê khai và ghi: “không có.”– Nếu có con thứ 2 chưa thành niên, thì ghi rõ ràng các nội dung như con thứ nhất.Ví dụ kê khai:
Ông Nguyễn văn A có 2 người con, người con lớn 19 tuổi, người con thứ hai 14 tuổi và ông A ghi vào Kê khai như sau:Ví dụ kê khai:
a) Con thứ nhất:– Họ và tên: NGUYỄN VĂN C– Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/ 2007– Hộ khẩu thường trú: Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.– Chỗ ở hiện tại: Số nhà 213, tổ 2, khu phố 1, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.b/Con thứ hai: Không có.PHẦN 2:THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
Lưu ý:Tài sản phải kê khai gồm tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai.Mục tài sản nào không có thì giữ lại phần tiêu đề mục tài sản đó và ghi “không có” THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN1. Nhà ở, công trình xây dựng: 2. Quyền sử dụng đất: 3. Tiền4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá6. Các loại tài sản khác7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài8. Các khoản nợ9. Tổng thu nhập trong năm1. Nhà ở, công trình xây dựng:
Nhà ởCông trình xây dựng.Nhà ởa) Nhà ở: – Nhà thứ nhất: ………………………+ Loại nhà:……………Cấp công trình…………+ Diện tích xây dựng: …………………………+ Giá trị: ……………………………+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………+ Thông tin khác (nếu có): …………………– Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất. Hướng dẫn kê khai Nhà ở:* Ghi địa chỉ nhà.* Loại nhà:Căn hộ, nhà ở riêng lẻ, biệt thự. * Cấp công trình: + Căn hộ chung cư: cấp IV nếu tòa nhà trên 2 tầng đến 7 tầng. + Nhà ở riêng lẻ: cấp IV nhà có từ 3 tầng trở xuống.+ Biệt thự:
Hướng dẫn kê khai Nhà ở:* Diện tích xây dựng:+ Nhà ở riêng lẻ, biệt thự: Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm…+ Căn hộ: thì diện tích được ghi theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê (trong trường hợp thuê). Hướng dẫn kê khai Nhà ở:* Giá trị:Xác định giá trị nhà.Nguồn gốc nhà.Năm sở hữu nhà.* Xác định giá trị nhà:
– Nhà mua: số tiền thực tế phải trả khi mua bán và các khoản thuế, phí khác.– Nhà tự xây dựng: tổng chi phí phải trả và phí, lệ phí tại thời điểm xây dựng.– Nhà được cho, tặng, thừa kế: nếu có căn cứ xác định giá trị thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế và các khoản thuế, phí khác.* Trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và nêu lý do.
Hướng dẫn kê khai Nhà ở:* Nguồn gốc nhà:Nhà muaNhà tự xâyNhà được cho, tặng, thừa kế…
a) Nhà ở: – Nhà thứ nhất: Nhà số 102, tổ 1 khu khố 3, trị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. + Loại nhà: Nhà ở riêng lẽ. Cấp công trình: IV + Diện tích xây dựng: 75m2 + Giá trị: Không xác định được giá trị, lý do nhà ba mẹ xây từ lâu (năm 1990) + Giấy chứng nhận quyền sở hữu: không có, lý do: mất sổ đỏ, đang xin cấp giấy lại. + Thông tin khác (nếu có): nhà đang ở chung với ba mẹ.– Nhà thứ 2: Không có.b) Công trình xây dựng khác:
– Công trình thứ nhất: …………………………+ Loại công trình ………Cấp công trình……….+ Diện tích: …………………………+ Giá trị: …………………………+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………+ Thông tin khác (nếu có): ………………– Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.Hướng dẫn kê khai+ Loại công trình: Công trình dân dụng hoặc công trình công nghiệp + Cấp công trình: Ghi tính năng của công trình (kiot, nhà kho,…).+ Các tiêu chí khác kê khai các thông tin như hướng dẫn tại mục nhà ở.– Công trình thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.Ví dụ kê khaib) Công trình xây dựng khác:
– Công trình thứ nhất: Địa chỉ 1203 đường Hoàng Lê Kha, khu phố 1 thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh+ Loại công trình: Công trình dân dụng. Cấp công trình: Kiot.+ Diện tích: 28m2 + Giá trị: 100.000.000 đồng, nguồn gốc: chuyển nhượng năm 2013.+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Số giây SH1293930. Người sở hữu: NguyễnVăn A. Ngày cấp 18/2/2013. Cơ quan cấp: UBND huyện Châu Thành.+ Thông tin khác: Đang cho ông Lê Minh E thuê bán trái cây.– Công trình thứ 2: không có.THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN2. Quyền sử dụng đất: – Người kê khai tự mô tả các loại đất do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần. – Trường hợp đang sử dụng (thuê, trông, coi giữ quản lý…) đất của người khác thì cũng phải kê khai.
2. Quyền sử dụng đất:
Đất ở: Đất xây nhà, đất thổ cư.Đất khác: Đất lâm nghiệp, nông nghiệp…2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở: – Mảnh thứ nhất: ………………………………….+ Địa chỉ: ………………………………+ Diện tích: ……………………………+ Giá trị: …………………………………+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ……………+ Thông tin khác (nếu có): ………………………– Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).Hướng dẫn kê khai:
+ Địa chỉ: ấp, xã, huyện,tỉnh. Số thửa đất, Tờ bản đồ (nếu đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).+ Diện tích: Ghi diện tích đất ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo Hợp đồng mua, bán hoặc diện tích thực đang sử dụng, quản lý (ghi rõ diện tích từng thửa).
Hướng dẫn kê khai:
+ Giá trị: Nếu xác định đươc giá trị: Ghi rõ giá trị, nguồn gốc đất và năm.Không xác định được: Ghi ” Không xác định được giá tri” và nêu lý do.
Hướng dẫn kê khai:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:Có giấy: Ghi số giấy, người đứng tên, ngày cấp, cơ quan cấp.Không có giấy: Ghi ” không có” và nêu lý do.+ Thông tin khác: Ghi các thông tin trạng thái sử dụng như cho thuê, cho mượn, đang trong quá trình chuyển nhượng …Ví dụ kê khai Đất ở– Mảnh thứ nhất: + Địa chỉ: 1c/5 khu phố IV, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Thửa số 9, tờ bản đồ số 53.+ Diện tích: 400 m2+ Giá trị: 900.000.000 đồng, nguồn gốc đất chuyển nhượng năm 2012.+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: Nguyễn Văn A, số giấy xxxxxxx, ngày cấp 13/2/2012, cơ quan cấp Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành.+ Thông tin khác (nếu có): Đang ở.– Mảnh thứ 2: không có.2. Quyền sử dụng đất:
b. Đất khác:– Mảnh thứ nhất: ………………………..+ Địa chỉ: ………………………………………+ Diện tích: …………………………………..+ Giá trị: ……………………………………….+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………+ Thông tin khác (nếu có): ……………………– Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).Hướng dẫn kê khai:Kê khai các thông tin như đối với đất ở.: + Địa chỉ + Diện tích + Giá trị (ghi thêm nguồn gốc đất, năm sở hữu) + Giấy chứng nhận quyền sử dụng + Thông tin khác– Ghi rõ mục đích sử dụng đất, loại đất cụ thể như đất nông nghiệp, lâm nghiệp v.v…Ví dụ kê khai Đất khác:– Mảnh thứ nhất: đất nông nghiệp.+ Địa chỉ: Tổ 3 ấp xóm mới 2, xã Trí Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Thửa số 73, tờ bản đồ số 99.+ Diện tích: 10.000m2 , thửa số 73+Giá trị: 300.000.000 đồng, nguồn gốc: chuyển nhượng năm 2012.+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: Nguyễn Văn A, số giấy xxxxxxxx, ngày cấp 13/2/2012, cơ quan cấp Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành.+ Thông tin khác: Đang trồng lúa, 2 vụ/ năm.– Mảnh thứ hai: Không có. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN 3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.Hướng dẫn kê khai:Tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Liệt kê số lượng từng loại tiền: tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân… Ghi bằng tiền Việt Nam+ Đối với ngoại tệ thì ghi nguyên tệ và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam (theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước tại ngày gần nhất của ngày kê khai)
Ví dụ kê khai: Ông Nguyễn Văn A tại thời điểm kê khai có:+ 5 triệu tiền mặt để tại nhà, + 10 triệu tiền cho bạn vay. + Tài khoản cá nhân của ông A có 10 triệu,+ 01 sổ tiết kiệm trị giá 1500 đô la Mỹ, tương đương 30 triệu đồng (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước thông báo tại thời điểm kê khai, 1 đô la Mỹ bằng 20.000 đồng).
Ví dụ kê khai:Ông A phải kê khai rõ số tiền như sau:– Tổng số tiền: 55 triệu đồng.+Tiền mặt: 5 triệu đồng.+Tiền cho vay: 10 triệu.+Tiền tại tài khoản cá nhân: 10 triệu.+Tiền gửi: 30 triệu động (1500 đô la Mỹ). THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN 4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.– Ô tô– Mô tô– Xe gắn máy– Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác) Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) Hướng dẫn kê khai– Loại tài sản: là Ô tô, mô tô, xe máy…Số lượng từng loại.Giá trị (số tiền phải trả) của từng loại + Từ mức 50 triệu đồng trở lên + Chưa đến 50 triệu đồng thì không phải kê khai. Nguồn gốc xe: mua, cho, thừa kế…Năm sở hữu:– Các thông tin khác: Ghi rõ số biển kiểm soát, người sở hữu, v.v…Ví dụ kê khai 1: – Nếu năm 2017, bạn có 2 xe máy mà tổng giá trị của 2 xe máy lúc mua 45 triệu đồng thì năm 2017 không phải kê khai – Sang năm 2018, mua thêm 01 xe máy trị giá 15 triệu đồng, đến kỳ kê khai năm 2018 bạn phải kê khai 3 xe máy giá trị 60 triệu đồng.( Tổng giá trị 1 loại từ 50 triệu thì kê khai)Ví dụ kê khai 2: – Trường hợp con trai ông A là giám đốc một doanh nghiệp tư nhân, giao cho ông A sử dụng chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi trị giá 500 triệu đồng, xe đăng ký tên công ty, Ông A phải kê khai chiếc xe ô tô vì ông có quyền sử dụng loại tài sản này. (không thuộc quyền sở hữu, nhưng có quyền sử dụngcủa ông A)Kê khai mẫu:– Loại tài sản: Xe máy.– Số lượng: 02 chiếc. + 01 chiếc Honda Wave. + 01 Chiếc Honda SHGiá trị: 100 triệu đồng + 0 1 chiếc Honda Wave: 20 triệu đồng mua năm 2011 + 01 chiếc Honda SH: 80: triệu mua năm 2012– Thông tin khác: + Xe Honda Wave: Biển số 70D1. 1234. Người đứng tên Nguyễn Thị B (vợ đứng tên) + Xe Honda SH: Biển số 70D1 9999.9 Người đứng tên Nguyễn Văn A.THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.– Kim loại quý– Đá quý– Cổ phiếu– Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khácHướng dẫn kê khai– Loại tài sản: kim loại quý (vàng, bạc…), đá quý, cổ phiếu,các thiết bị, vật dụng có giá trị khác…– Số lượng: ghi đơn vị đo lường phù hợp từng loại +Ví dụ: vàng, bạc được tính bằng lượng.Giá trị: là giá phải trả khi mua, giá ước tính khi được tặng,thừa kế và Nguồn gốc tài sản: Mua, cho, thừa kế…– Thông tin khác: Mô tả những đặc trưng chủ yếu phù hợp với mỗi loại. + ví dụ: Đồng hồ ghi tên hãng sản xuất, cây cảnh ghi loại cây, loại trái phiếu, tên công ty phát hành…Kê khai mẫu: Ông Nguyễn Văn A có 10 lượng vàng, giá lúc mua là 40 triệu đồng/ lượng mua năm 2012, thì ông A kê khai như sau: + Loại tài sản: vàng+ Số lượng: 10 lượng.+ Giá trị 400 triệu đồng.+ Nguồn gốc: Mua năm 2012, giá 40 triệu đồng/ lượng.+ Thông tin khác: Vàng 9999, hiệu SJC.
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).Hướng dẫn kê khai:
Loại tài sản như cây cảnh, bàn ghế…giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. Số lượng:Giá trị: đối với từng loại tài sản.Nguồn gốc từng loại: mua, cho, biếu, thừa kế…Thông tin khác về tài sản.* Trường hợp tài sản đã cũ, đã sử dụng qua nhiều năm được tặng, thừa kế, không thể quy đổi thành tiền thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.Kê khai mẫu:
Ông Nguyễn Văn A có đàn bò 10 con. Ông ta kê khai như sau:6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).– Loại tài sản: gia súc (bò)– Số lượng: 10 con.– Giá trị: 250 triệu.– Nguồn gốc: Mua 05 con năm 2010, sinh sản 02 con năm 2011, mua 03 con năm 2012.-Thông tin khác: Bò nuôi lấy thịt.THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN 7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.( những loại tài sản đã mô tả phía trên)Kê khai mẫu:
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam: không có.
Ví dụ: Năm 2013, gia đình bạn có một số khoản thu sau: – Tổng thu nhập từ lương, phụ cấp, thưởng, thù lao của vợ, chồng là 300 triệu đồng.– Một người bạn của gia đình bạn tặng cho bạn 01 cây cảnh trị giá ước tính 30 triệu đồng.– Bạn có một căn hộ cho thuê thu được 60 triệu đồng.– Tổng lợi tức các khoản góp vốn cổ phần là 500 triệu đồng– Bán một lô đất thu được 2.000 triệu đồng (trước đây bạn mua 1.500 triệu đồng); bán một xe ô tô thu được 400 triệu (trước đây mua 700 triệu đồng). Xác định tổng thu nhập như sau:Tổng thu nhập trong năm:1.090 triệu đồng + Thu nhập từ lương và các khoản thù lao là: 300 triệu đồng,+ Được tặng: 30 triệu,+ Cho thuê nhà: 60 triệu,+ Từ đầu tư: 500 triệu, + Chênh lệch mua bán tài sản là 200 triệu đồng (2.000 tr.đ + 400 tr.đ – 1.500 tr.đ – 700 tr.đ).Hình thức kê khai tổng thu nhập:– Tổng thu nhập trong năm của vợ chồng và con chưa thành niên+ Thu nhập của chồng.+ Thu nhập của vợ.+ Thu nhập khácVí dụ kê khai:
– Tổng thu nhập trong năm của ông Nguyễn Văn A: 200 triệu đồng+ Thu nhập bản thân từ lương, phụ cấp: 80 triệu đồng.+ Thu nhập của vợ từ lương, phụ cấp: 40 triệu đồng.+ Thu nhập khác: Từ cao su 1 mẫu, cao su năm 5 là 80 triệu đồng.Thời gian xác định Tổng thu nhập: – Đối với người kê khai lần đầu thì kê khai thu nhập từ ngày 01/01 đến thời điểm hoàn thành bản kê khai. – Đối với người kê khai liên tục thì thu nhập kê khai từ ngày hoàn thành bản kê khai lần trước cho tới thời điểm hoàn thành bản kê khai. – Riêng năm 2013, kỳ kê khai tổng thu nhập được tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày kê khai.
PHẦN 3: GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP
(Xem biểu mẫu kê khai)
Biến động tài sản, thu nhập kê khai là tăng hoặc giảm tài sản giữa thời điểm kê khai với thời điểm kê khai trước đó. Hướng dẫn kê khai – Nếu tài sản tăng:+ Ghi vào cột loại tài sản: tên tài sản tăng+ Ghi vào cột tăng/giảm: dấu “+” trước giá trị tài sản tăng.+ Giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng” – Nếu tài sản giảm:+ Ghi vào cột loại tài sản: tên tài sản giảm+ Ghi dấu “-” trước giá trị tài sản giảm vào cột tăng/giảm,+ Ghi giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm”.Ví dụ:(Xem)Những vấn đề khác
*Người kê khai: – Ký vào từng trang của bản kê khai + Ghi rõ họ tên. + Ghi rõ ngày tháng năm hoàn thành bản kê khai– Và ký tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. *Người nhận bản kê khai:– Kiểm tra đầy đủ các nội dung phải kê khai của người kê khai:– Nếu kiểm tra thấy đúng: + Ký vào từng trang của bản kê khai và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm hoàn thành bản kê khai + Và ký tên ở trang cuối cùng của bản kê khai.B. Hướng dẫn công khai 1. Nguyên tắc công khai. 2. Trình tự, thủ tục công khai. 3. Hình thức công khai.1. Nguyên tắc công khai – Bản kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ nơi người đó thường xuyên làm việc. + Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu cử.
– Đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp (tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi)– Người được giao nhiệm vụ tổ chức cuộc họp: + Phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản kê khai của mình + Phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn + Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có)Người đứng đầu cơ quan: chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc họp. + Cuộc họp không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc họp.* Yêu cầu công khai tại cuộc họp:
Thông qua công khai trong cuộc họp Chi bộ.(Yêu cầu bổ sung) *Theo Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với kê khai kiểm soát việc kê khai tài sản thu nhập* Phạm vi công khai tại cuộc họp: – Công khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm đối với: Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.(Theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị)* Phạm vi công khai tại cuộc họp: – Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc diện quy định trên thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. + Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó (ví dụ cơ quan công an)C. Gửi và lưu Bản kê khai – Cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ): Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai. – Người kê khai do cấp trên quản lý: Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên (ví dụ các trường gửi về Phòng giáo dục) – Gửi bản sao đến nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của Người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.C. Gửi và lưu Bản kê khaiCụ thể:* Đối tượng thuộc Ban Thường vụ Tỉnh ủy/ Huyện ủy quản lý:Ban Tổ chức Tỉnh ủy/ Huyện ủy: 01 bản chính.Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy/huyện ủy: 01 bản sao.Lưu tại đơn vị công tác: 01 bản saoC. Gửi và lưu Bản kê khai* Đảng viên, cán bộ công chức, viên chức:– Phòng nội vụ: 01 bản chính– Lưu tại đơn vị công tác: 01 bản saoLưu ý: – Bộ phận phụ trách KKTS mở sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai; – Khi Người có nghĩa vụ kê khai được điều động sang cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì Bản kê khai phải được chuyển giao cùng hồ sơ cán bộ cho đơn vị mới. – Khi Người có nghĩa vụ kê khai nghỉ hưu, thôi việc thì Bản kê khai được lưu giữ theo quy định về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
Đề nghị: – Xem Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 về hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập và – Xem Phụ lục 03 hướng dẫn kê khai theo biểu mẫu (kèm theo Thông tư)XỬ LÝ VI PHẠM TRONG VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP1. THEO QUY ĐỊNH 102-QĐ/TW NGÀY 15/11/20172. THEO THÔNG TƯ 08/2013/TT-TTCP NGÀY 31/10/2013 CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ