Cách làm phần Đọc hiểu văn bản ôn thi vào lớp 10 môn Văn
I. Lời mở đầu
Phạm vi kiến thức phần đọc hiểu văn bản chủ yếu khai thác, phân tích các văn bản nằm trong chương trình Ngữ văn 9 bao gồm các văn bản văn học và văn bản nhật dụng.
– Văn bản văn học: truyện trung đại, truyện hiện đại Việt Nam sau 1945, truyện nước ngoài, thơ hiện đại Việt Nam, thơ trữ tình nước ngoài, kịch.
II. Hướng dẫn cách Đọc hiểu văn bản
1. Nắm vững kiến thức văn bản nghệ thuật
– Đọc hiểu văn bản thực chất là quá trình giải mã ý nghĩa tác phẩm, hình tượng nghệ thuật tùy thuộc vào năng lực tiếp nhận của người đọc. Đọc hiểu giúp phát huy được năng lực cảm thụ văn học, phân tích, đánh giá văn bản, đoạn trích.
Văn bản nghệ thuật: là những văn bản tác giả sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật xây dựng hình tượng chứa đựng giá trị thẩm mĩ.
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: là tín hiệu có tính thẩm mĩ, tính biểu tượng, đa nghĩa… được sử dụng để xây dựng hình tượng nghệ thuật.
+ Hình tượng văn học: là hình tượng được xây dựng dựa trên hiện thực đời sống, vừa hàm chứa các dụng ý nghệ thuật, triết lý nhân sinh mà tác giả gửi gắm trong đó.
– Mức độ đọc hiểu
Mức độ nhận biết:
+ Thể loại văn học: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, kịch…
+ Biện pháp tu từ: nhân hóa, ản dụ, so sánh.
+ Từ ngữ: danh, động, tính.
+ Chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, nổi bật của băn bản.
+ Phương thức biểu đạt của văn bản (miêu tả, tự sự, thuyết mình, nghị luận, hành chính công vụ).
+ Hình thức lập luận (diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, song hành, móc xích…).
– Mức độ thông hiểu
+ Hiểu và nắm được tư tưởng nghệ thuật của tác giả.
+ Hiểu ý nghĩa, tác dụng việc sử dụng phương thức biểu đạt, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ… trong văn bản.
– Mức độ vận dụng
+ Nhận xét đánh giá tư tưởng, quan điểm, tình cảm, thái độ tác giả thể hiện trong văn bản.
+ Nhận xét về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Rút ra tư tưởng, nhận thức.
2. Các dạng câu hỏi thường gặp
Nhận biết
Nêu phương thức biểu đạt
Tìm từ ngữ, chi tiết, hình ảnh tiêu biểu
Chỉ ra phép liên kết trong đoạn trích, văn bản
Nhận diện kiểu câu (cấu tạo ngữ pháp, chức năng)
Thông hiểu
Nêu ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh
Nêu ý nghĩa của câu thơ, câu văn xuôi trong đoạn trích, văn bản
Giải thích hình ảnh hoặc một câu trong đoạn trích, văn bản
Nêu đại ý, nội dung chính của đoạn văn, văn bản
Vận dụng
Cảm nhận về nhân vật (hình tượng nghệ thuật) trong bài
Trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề được nêu trong đoạn trích, văn bản
Đề bài đưa ra nhận định, sử dụng văn bản để chứng minh nhận định
3. Các phương thức biểu đạt
Miêu tả
Dùng ngôn ngữ tái hiện hình ảnh, tính chất sự việc hiện tượng, sự vật giúp con người nhận biết, hiểu được chúng.
Biểu cảm
Nhu cầu bộc lộ trực tiếp, gián tiếp về thế giới xung quanh, thế giới tự nhiên xã hội
Thuyết minh
Cung cấp, giới thiệu, giảng giải… những tri thức về một sự vật, hiện tượng con người cần biết.
Nghị luận
Trình bày ý kiến, nhận định, đánh giá bàn bạc tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người với tự nhiên, xã hội thông qua hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận thuyết phục
Hành chính – công vụ
Trình bày theo mẫu chung dùng để giao tiếp trong hành chính trên cơ sở pháp lý
4. Các phép liên kết hình thức trong văn bản 5. Các biện pháp tu từ từ vựng phổ biến
– So sánh: Là biện pháp đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ So sánh ngang bằng.
+ So sánh không ngang bằng.
– Nhân hóa: biện pháp tu từ gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn.
– Ẩn dụ: Ẩn dụ là biện pháp tu từ sử dụng sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
– Hoán dụ: Hoán dụ là biện pháp tu từ sử dụng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa trên sự gần gũi nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
– Điệp ngữ: biện pháp lặp lại từ ngữ nhiều lần trong khi nói (viết) nhằm nhấn mạnh ý và bộc lộ cảm xúc.
Bảng hệ thống các tác giả, tác phẩm văn học trung đại đã học ở lớp 9
Chuyện người con gái Nam Xương
Nguyễn Dữ
– Kết hợp các yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo, hoang đường với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật thành công
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Phạm Đình Hổ
– Phản ánh đời sống xa đọa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh
Lối ghi chép chân thật, cụ thể, sinh động
Hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống chí
Ngô gia văn phái
Chị em Thúy Kiều
Nguyễn Du
Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tài sắc vẹn toàn của chị em Thúy Kiều. Qua đó dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh
Nghệ thuật ước lệ tượng trưng, lấy vẻ đẹp tự nhiên để tả vẻ đẹp con người
Cảnh ngày xuân
Nguyễn Du
Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng
Tả cảnh thiên nhiên bằng từ ngữ giàu hình ảnh, giàu chất tạo hình
Kiều ở lầu Ngưng Bích
Nguyễn Du
Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi và tấm lòng chung thủy, hiếu thảo đáng trân trọng của Kiều
Mã Giám Sinh mua Kiều
Nguyễn Du
Nghệ thuật kể chuyện kết hợp với miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại tính nhân vật
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
Nguyễn Đình Chiểu
Khát vọng hành đạo giúp đời thể hiện rõ nét qua hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm và Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, ân tình
Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả giản dị, mộc mạc, giàu màu sắc Nam Bộ
Lục Vân Tiên gặp nạn
Nguyễn Đình Chiểu
Sự đối lập giữa thiện và ác, giữa những nhân cách cao cả với toan tính thấp hèn
Nghệ thuật miêu tả nhân vật qua hành động, ngôn ngữ, lời thơ giàu cảm xúc, bình dị
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát kiến thức trọng tâm, hệ thống lại câu hỏi phần Tiếng Việt, các tác phẩm văn học, bài thơ có trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Văn.